Thiện thiên nữ là hộ pháp thần, hay còn gọi là Công Đức Thiên, vì muốn người tu hành đầu đủ vật dùng, nên nói Thần chú này.
Thiện thiên nữ là hộ pháp thần, hay còn gọi là Công Đức Thiên, vì muốn người tu hành đầu đủ vật dùng, nên nói chú này. Kim Quang Minh Kinh ghi rằng: Ðối với thần chú đây, hoặc có người chuyên tâm trì tụng, dâng hương hoa cúng dường, thành tâm khẩn cầu, như vàng bạc, châu báu và tất cả vật dụng nhu cầu, đều được như ý nguyện.
Phạn ngữ chú:
namo buddhāya.namo dharmāya.namaḥ saṃghāya .namaḥ śrī-mahā-deviye, tadyathā :oṃ paripūraṇa cāre samanta-darśane mahā-vihāragate, samanta-vidhamane ,mahā-kārya pratiṣṭhāpane, sarvārtha-samamta su-praripūrune ,āyāna dharmate mahā-vikurvite ,mahā-maitri upasaṃhite , hite susaṃgṛhīte ,samanta-artha anupālane svāhā
Phát âm Phạn ngữ chú:
Na mô bút đa da. Na mô đa ma da. Na ma săng ga da. Na ma, sờ ri-ma ha-đê vi dê, ta đi da tha: Ôm pa ri pa ra na, cha rê, sa man ta-đà sá nê, ma ha-vi ha ra-ga tê, sa man ta-vi đà ma nê, ma ha-kà ri da, pơ ra ti sờ tha pa nê, sòa va tha-sa mam ta, su -bờ ra ni pu ru nê, à dà na, đa ma tê, ma ha-vi ku vi tê, ma ha-mai tri, u pa sam hi tê, hi tê , su sam gờ ri hi tê, sa mam ta -a tha, a nu pà la nê, soa ha.
Hoa ngữ chú:
南無佛陀。南無達摩。南無僧伽。南無室利。摩訶提鼻耶。怛你也他。波利富樓那。遮利三曼陀。達舍尼。摩訶毗訶羅伽帝。三曼陀。毗尼伽帝。摩訶迦利野。波禰。波囉。波禰。薩利縛栗他。三曼陀。修鉢黎帝。富隸那。阿利那。達摩帝。摩訶毘鼓畢帝。摩訶彌勒帝。婁簸僧衹帝。醯帝簁。僧衹醯帝。三曼陀。阿他阿[少/免]。婆羅尼。
Hán Việt ngữ chú:
Nam mô Phật Ðà. Nam mô Ðạt Mạ. Nam mô Tăng Dà. Nam mô thất lỵ, ma ha để tỷ da, đát nể dã tha, ba lỵ phú lầu na, giá lỵ, tam mạn đà, đạt xá ni, ma ha tỳ ha ra dà đế, tam mạn đà, tỳ ni dà đế, ma ha ca rị dã, ba nể ba ra, ba nể tát rị phạ lặt tha, tam mạn đà, tu bác lê đế, phú lệ na, a rị na, đạt mạ đế, ma ha tỳ cổ tất đế, ma ha Di Lặc đế, lâu phả tăng kỳ đế, hê đế tỷ, tăng kỳ hê đế, tam mạn đà, a tha, A nậu đà la ni.
Chú thích nghĩa Phạn ngữ chú:
Namo(quy y) buddhāya(Phật), namo(quy y) dharmāya(Pháp), namaḥ(quy y) saṃghāya(Tăng), namaḥ (kính lễ) śrī(cát tường) –mahā(đại)-deviye(Thiên Nữ), tadyathā(thuyết chú rằng): oṃ(quy mệnh) paripūraṇa(viên mãn) cāre(hạnh) samanta(phổ biến)-darśane(chiếu kiến) mahā(đại)- vihāragate(tự viện), samanta(phổ biến)-vidhamane(giáo giới(dạy bảo)), mahā(đại)-kārya(sự nghiệp) pratiṣṭhāpane(an trú), sarvārtha(nhất thiết sự)-samamta(phổ biến) su-praripūrune(cực thiện viên mãn), āyāna(tiếp cận) dharmate(pháp tánh) mahā(đại)-vikurvite(thần thông), mahā(đại)-maitri(từ) upasaṃhite(nhiêu ích) , hite (lợi ích)susaṃgṛhīte(chi phối), samanta(phổ biến)-artha(sự nghiệp) anupālane(hộ trì) svāhā(thành tựu).
Chú thích nghĩa Hán Việt ngữ chú:
Nam mô (quy y) Phật Ðà(Phật). Nam mô(quy y) Ðạt Mạ(Pháp). Nam mô(quy y) Tăng Dà(Tăng). Nam mô(kính lễ) thất lỵ(cát tường), ma ha(đại) để tỷ da(Thiên Nữ), đát nể dã tha(thuyết chú), ba lỵ phú lầu na(viên mãn) giá lỵ(hạnh), tam mạn đà(phổ biến), đạt xá ni(chiếu kiến), ma ha(đại) tỳ ha ra dà đế(tự viện), tam mạn đà(phổ biến), tỳ ni dà đế(giáo giới(dạy bảo)), ma ha(đại) ca rị dã(sự nghiệp), ba nể ba ra ba nể(an trú), tát rị phạ lặt tha(nhất thiết sự), tam mạn đà(phổ biến), tu bác lê đế- phú lệ na(cực thiện viên mãn), a rị na(tiếp cận), đạt mạ đế(pháp tánh), ma ha tỳ cổ tất đế(đại thần thông), ma ha Di Lặc đế(đại từ), lâu phả tăng kỳ đế(nhiêu ích), hê đế tỷ(lợi ích), tăng kỳ hê đế(chi phối), tam mạn đà(phổ biến), a tha(sự nghiệp), A nậu đà la ni(hộ trì).