Các chúng sanh khi nghe danh tự Đà La Ni này, quyết định chứng A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề (thành Phật).
Đai bảo quảng bác thiện trụ bí mật đà la ni kinh ghi rằng: Nếu có chúng sinh nào nghe Đà La Ni này, thọ trì đọc tụng tinh tấn tu tập, ghi nhớ không quên, cầu đại thành tựu. Cho đến nghe tên hoặc dùng tay chạm vào, hoặc đeo trên thân, hoặc mắt nhìn thấy, hoặc viết kinh chú này, hoặc viết trên lụa trắng, hoặc viết trên tường vách . Tất cả chúng sinh khi nhìn thấy, người phạm ngũ nghịch tứ trọng, phỉ bàng Chánh Pháp, phỉ báng Thánh Nhân, thợ săn, người bán thịt, Nhi Khôi Quái, Nam Bà, Bố Yết Sa , người mù, người điếc, người chột mắt, người lưng gù, người đã làm điều ác, người câm, người nghèo thấp kém, người có nghiệp bất định, người bị lưới ma trói buộc, người bị rơi vào Tà Kiến, người tiếp xúc với loài Tỳ Na Dạ Ca, người bị ác tinh (sao xấu ) bức hại, người bị thất tinh gây hại…vv … tất cả nghe Đà La Ni này, quyết định sẽ chứng Vô Thượng Chánh Giác (thành Phật). Thậm chí đến loài bàng sanh, hươu, chim, muỗi, ruồi , con bướm, con dế, con kiến và các loài chúng sanh khác ….vv…như noãn sanh, thai sanh, hoá sanh, thấp sanh… .Các chúng sanh khi nghe danh tự Đà La Ni này , quyết định chứng A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề (thành Phật) .
Phạn ngữ chú:
Namaḥ sarva tathāgate-bhyo matiṣṭaṃti daśadiśi. Oṃ maṇi vajre hṛdaya vajre mārasainya vidrāvaṇi hana hana, vajragarbhe trāsaya trāsaya sarva māra bhavanāni hūṃ hūṃ saṃdhara saṃdhara buddha-maitrī, sarva tathāgata vajrakara adhiṣṭhite svāhā.
Cảnh giác đà la ni:
Oṃ sarva tathāgata maṇi śatadipte, jvala jvala, dharma-dhātu garbhe maṇi maṇi mahāmaṇi, tathāgata hṛdaya maṇi svāhā.
Căn bổn đà la ni:
Namaḥ sarva tathāgatanāṃ. Oṃ vipula- garbhe, maṇi -prabhe tathāgata nidarśane maṇi maṇi suprabhe vimale sāgara. Gambhīre hūṃ hūṃ jvala jvala Buddha vilokite guhya dhiṣṭita garbhe svāhā.
Tâm đà la ni: Oṃ maṇi vajre hūṃ.
Tùy tâm đà la ni: Oṃ maṇi-dhrāe hūṃ phat
Phát âm phạn ngữ chú:
Na ma, sòa va-ta tha ga tê, bi ô-ma ti sờ tam ti , đà sa đi si. Ôm ma ni , va di rê, hơ ri đà da, va di rê, ma ra sai ni da, vi đờ ra pa ni, ha na, ha na, va di ra ga bê, tờ ra sa da, tờ ra sa da, sòa va, ma ra, ba va na ni, hùm, hùm, sam đà ra, sam đà ra, bút đa-mai tri, sòa va, ta tha ga ta, va di ra ka ra, a đi sờ thi tê, soa hoa.
Cảnh giác đà la ni:
Ôm, sòa va, ta tha ga ta, ma ni, sát ta đi tê, di va la, di va la, đạt ma-đà tu, ga bê, ma ni, ma ni, ma ha ma ni-ta tha ga ta, hơ rị đà da, ma ni, soa ha.
Căn bổn đà la ni:
Na ma, sòa va, ta tha ga ta nam. ôm, vi pu la- ga bê, ma ni- pờ ra bê, ta tha ga ta, ni đà sá nê, ma ni ma ni, su pơ ra bê, vi ma lê, sa ga ra. Gam bi rê, hùm, hùm, di va la, di va la, bút đa, vi lô ki tê, gu hi da , đi sờ thi ta, ga bê, soa ha.
Tâm đà la ni: Ôm, ma ni, va di rê, hùm.
Tùy tâm đà la ni: Ôm, ma ni, đờ va rê, hùm, phát.
Hoa Ngữ chú 1:(căn bổn chú)
曩莫薩縛,怛他孽多南。唵尾補羅孽陛。麼抳缽囉陛,怛他多,你捺捨寧,摩抳摩抳,蘇缽囉陛,尾麼黎娑孽囉,儼鼻隸,吽吽,入縛羅,入縛羅,沒馱,尾盧枳帝,麌呬夜,地瑟恥多孽陛,娑縛訶.
Hoa Ngữ chú 2:
曩莫薩縛怛他櫱帝毘喻,曳底瑟綻底,娜捨,你勢.唵麼抳縛日隸,紇哩娜也,縛日隸,磨羅,賽你也,尾捺囉跛寧,賀曩賀曩,縛日羅孽陛,怛囉細也,怛囉細也,娑縛磨囉,婆縛曩你,吽吽,散馱羅,散馱囉,沒馱,昧底唎,薩縛怛他孽多,縛日囉迦臘跛,地瑟恥帝,娑縛訶.
Hán Việt ngữ chú 1: (căn bổn chú)
Nẵng mạc tát phộc đát tha nghiệt đa nam. Án, vĩ bổ la nghiệt bệ, ma nê, bát la bệ, đát tha đa, nễ nại xả ninh, ma nê ma nê, tô bát la bệ , vĩ ma lê sa nghiệt la, nghiễm tỳ lệ, hồng hồng, nhập phộc la nhập phộc la, một đà, vĩ lô chỉ đế, ngu tứ dạ, địa sắt xỉ đa nghiệt bệ, sa phộc ha.
Hán Việt ngữ chú 2:
Nẵng mạc tát phộc đát tha nghiệt đế tỳ-dụ, duệ đế sắt-trán để, na xả, nễ thế. Án, ma nê phộc nhật-lệ, hột-lý na dã, phộc nhật-lệ, ma la, ti nễ-dã, vĩ nại-la bả ninh, hạ nẵng hạ nẵng, phộc nhật-la nghiệt bệ, đát-la tế dã, đát-la tế dã, sa-phộc ma la, bà phộc nẵng nễ, hồng hồng, tán đà la tán đà la, một đà, muội đế-lợi, tát phộc đát tha nghiệt đa, phộc nhật-la ca lạp-bả, địa sắt-xỉ đế, sa-phộc ha.
Chú thích nghĩa Phạn chú ngữ:
Namaḥ(kính lễ) sarva(nhất thiết) tathāgate(Như Lai)-bhyo(mật ngữ), matiṣṭaṃti(trí tuệ quang minh biến chiếu) daśadiśi(thập phương). Oṃ(quy mệnh) maṇi(pháp bảo) vajre(kim cang), hṛdaya vajre(tâm kim cang), mārasainya(ma quân) vidrāvaṇi(tẩu tán), hana(đả phá(đánh phá)) hana(đả phá(đánh phá)), vajragarbhe(kim cang tạng); trāsaya(bố vị(sợ hãi) trāsaya(bố vị(sợ hãi), sarva (nhất thiết)māra(ma vương) bhavanāni(trú xứ), hūṃ (chư Phật tâm ngữ)hūṃ(chư Phật tâm ngữ), saṃdhara(hộ trì) saṃdhara(hộ trì) , Buddha(Phật)-maitrī(từ bi). sarva(nhất thiết) tathāgata(Như Lai) vajrakara(kim cang thủ) adhiṣṭhite(gia trì), svāhā(thành tựu viên mãn).
Cảnh giác đà la ni:
Oṃ( quy mệnh) sarva(nhất thiết) tathāgata(Như Lai) maṇi(Bảo) śatadipte(phóng quang), jvala(quang minh) jvala(quang minh), dharma-dhātu(pháp giới) garbhe(tạng), maṇi(bảo) maṇi(bảo) mahāmaṇi(đại bảo), tathāgata(Như Lai) hṛdaya (tâm)maṇi(bảo) svāhā(thành tựu viên mãn).
Căn bổn đà la ni:
Namaḥ(kính lễ) sarva(nhất thiết) tathāgatanāṃ(Như Lai Thế Tôn). Oṃ(quy mệnh) vipula(quảng bác) garbhe(tạng), maṇi(bảo) prabhe(biến chiếu quang minh), tathāgata(Như Lai) nidarśane(hiển hiện). maṇi(bảo) maṇi(bảo) suprabhe(diệu quang minh), vimale(vô cấu) sāgara(thậm thâm như hải(biển)) .Gambhīre(vi diệu), hūṃ(mật ngữ) hūṃ(mật ngữ) jvala(quang minh) jvala(quang minh), Buddha(Phật)-vilokite(quan sát), guhya(bí mật) dhiṣṭita(gia trì) garbhe(tạng), svāhā(thành tựu viên mãn).
Tâm chân ngôn: Oṃ(quy mệnh) maṇi(ma ni bảo) vajre(kim cang tam muội), hūṃ(mật ngữ).
Tùy tâm đà la ni: Oṃ(quy mệnh) maṇi(ma ni bảo)-dhrāe(phá địch môn) hūṃ(mật ngữ) phat(tồi phá-hủy diệt)!
Chú thích nghĩa Hán Việt ngữ chú:(căn bổn chú)
Nẵng mạc(kính lễ) tát phộc(nhất thiết)đát tha nghiệt đa nam(Như Lai). Án(quy mệnh), vĩ bổ la nghiệt bệ(quảng bác tạng), ma nê(bảo), bát la bệ(biến chiếu quang minh), đát tha đa(Như Lai), nễ nại xả ninh(hiển hiện), ma nê(bảo châu) ma nê(bảo châu), tô bát la bệ (diệu quang minh), vĩ ma lê(vô cấu) sa nghiệt la(thậm thâm như hải(biển)), nghiễm tỳ lệ(vi diệu), hồng(chư Phật mật ngữ) hồng(chư Phật mật ngữ) , nhập phộc la(quang minh) nhập phộc la(quang minh), một đà(Phật), vĩ lô chỉ đế(quan sát), ngu tứ dạ(bí mật), địa sắt xỉ đa nghiệt bệ(gia trì tạng), sa phộc ha(thành tựu viên mãn).
Chú thích nghĩa Hán Việt ngữ chú:
Nẵng mạc(kính lễ) tát phộc(nhất thiết) đát tha nghiệt đế(Như Lai) tỳ-dụ(bí mật ngữ), duệ đế sắt-trán để(trí tuệ quang minh biến chiếu), na xả nễ thế(thập phương). Án(quy mệnh), ma nê(pháp bảo) phộc nhật-lệ(kim cang), hột-lý na dã-phộc nhật lệ(tâm kim cang), ma la ti nễ-dã(ma quân), vĩ nại-la bả ninh(quyến thuộc ma quân), hạ nẵng(đả phá(đánh phá) hạ nẵng(đả phá(đánh phá), phộc nhật-la(kim cang) nghiệt bệ(tạng), đát-la tế dã(bố vị(sợ hãi), đát-la tế dã(bố vị(sợ hãi), sa-phộc ma la(nhất thiết ma quân), bà phộc nẵng nễ(trú xứ), hồng(chư Phật tâm ngữ) hồng(chư Phật tâm ngữ), tán đà la(hộ trì) tán đà la(hộ trì), một đà(Phật), muội đế-lợi(từ bi), tát phộc đát tha nghiệt đa(nhất thiết Như Lai), phộc nhật-la ca lạp-bả(kim cang thủ), địa sắt-xỉ đế(gia trì), sa-phộc ha(thành tựu viên mãn).